Thế nào là trưng dụng đất thẩm quyền quyết định, nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp nào? Các hình thức trưng dụng đất. Cùng tìm hiểu thêm nhiều thông tin qua bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
Thế nào là trưng dụng đất?
Trưng dụng đất đai là gì? Theo Luật đất đai năm 2013, trưng dụng đất (tiếng Anh: Land Requisition) là việc Nhà nước thu hồi đất của một cá nhân, pháp nhân, tổ chức tạm thời mà không trả các khoản phí cho, tuy nhiên, nếu gây hại tới đất trưng dụng hay lợi ích của chủ thể bị ảnh hưởng thì sẽ được bồi thường thiệt hại.
Trưng dụng đất và thu hồi đất có sự khác nhau. Thu hồi đất là quyết định từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấm dứt quyền lợi của người sử dụng đất trên mảnh đất để phục vụ lợi ích của nhà nước, xã hội (có đền bù theo thỏa thuận khung giá đất nhà nước) hoặc xử lý hành vi vi phạm pháp luật đất đai (không đền bù). Trong khi đó, nhà nước trưng dụng đất ở phạm vi thu hồi hẹp và chỉ tạm thời để phục vụ mục đích nào đó, nếu gây thiệt hại mới bồi thường.
>>>Xem thêm :Hướng dẫn cách ẩn like và comment trên facebook mới nhất 2020
Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp nào?
Mục đích trưng dụng đất là trong những trường hợp cần thiết như làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, đe dọa nghiêm trọng đến tài sản của nhà nước của tổ chức, tài sản tính mạng của nhân dân, chống thiên tai.
Thẩm quyền trưng dụng đất
Đối tượng được thực hiện trưng dụng đất tùy vào từng trường hợp, bao gồm: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Người có quyền trưng dụng đất không được ủy quyền, phần cấp thẩm quyền cho người khác thực hiện thay mình.
Người có thẩm quyền trưng dụng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra.
Quy định về trưng dụng đất
Các hình thức trưng dụng đất
Thế nào là trưng dụng đất hình thức đều thông qua văn bản, nếu khẩn cấp không có quyết định bằng văn bản thì người thực hiện thẩm quyền thực hiện bằng lời nói nhưng cần có giấy xác nhận việc trưng dụng đất ở thời điểm đó và hiệu lực của quyết định trưng dụng đất sẽ chính thức từ thời điểm ban hành đó.
Kể từ thời điểm có quyết định trưng dụng đất bằng lời nói, Chậm nhất là 48 giờ, cơ quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói sẽ xác nhận bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng.
>>>Xem thêm: Hướng dẫn cách bỏ theo dõi hàng loạt trên facebook mới nhất 2020
Nội dung quyết định trưng dụng đất, văn bản xác nhận việc trưng dụng đất bao gồm:
– Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người quyết định trưng dụng đất;
– Tên, địa chỉ của người có đất trưng dụng hoặc người đang quản lý, sử dụng đất trưng dụng;
– Tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và địa chỉ của người được giao sử dụng đất trưng dụng;
– Mục đích, thời hạn trưng dụng đất;
– Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền với đất trưng dụng;
– Thời gian bàn giao đất trưng dụng.
Trưng dụng đất có thời hạn bao lâu?
Theo khoản 4 Điều 72 Luật Đất đai 2013:
“Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng được tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng.”
Người có đất trưng dụng phải chấp hành quyết định trưng dụng
Thế nào là trưng dụng đất trường hợp quyết định trưng dụng đất đã được thực hiện theo đúng qui định của pháp luật mà người có đất trưng dụng không chấp hành thì người quyết định trưng dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi hành và tổ chức cưỡng chế thi hành hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi hành.
Qua bài viết trên đã cho các bạn biết về thế nào là trưng dụng đất những điều luật gì bạn cần chú ý?. Hy vong những thông tin trên sẽ hữu ích đối với các bạn. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem qua bài viết của chatfuel.vn nhé.
>>Xem thêm : TOP 7 ý tưởng kinh doanh mùa đông đắt hàng nhất
Mỹ Phượng-tổng hợp
Tham khảo ( luatminhkhue, ancu, … )